QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP HIỆN NÀY
Xử lý nước thải tại các khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam có vai trò trong việc bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm ô nhiễm và đảm bảo phát triển bền vững. Với tốc độ công nghiệp hóa nhanh, lượng nước thải phát sinh ngày càng lớn, chứa nhiều thành phần tạp chất từ sản phẩm sản xuất, sinh hoạt và hạ tầng phụ trợ. Do đó, việc xây dựng và vận hành quy trình xử lý nước thải tập trung hiện đại là bắt buộc và có thể thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Đặc điểm của nước thải Khu công nghiệp
Nước thải KCN khác biệt hơn so với nước thải sinh hoạt làm khối lượng lớn, nồng độ ô nhiễm cao, chứa nhiều chất hóa học và hợp chất khó phân hủy. Ngoài ra nước thải từ tốc sản xuất, còn có nước từ khu văn phòng, khu sinh hoạt của công nhân và nước mưa bơi dòng.
Phân loại nước thải theo ngành:
- Công nghiệp thực phẩm : chứa BOD, TSS, protein, tinh bột, chất béo, hóa chất tẩy rửa, có thể dư lượng thuốc trừ sâu, hormone.
- Công nghiệp sắt thép : chứa benzen, naphthalene, phenol, xyanua, amoniac, axit H₂SO₄, HCl, dầu mỡ và kim loại nặng từ công đoạn tẩy rửa, nung, xử lý bề mặt.
- Giấy công nghiệp và bột giấy : chứa TSS, BOD, COD, dioxin, furan, clo hữu cơ, phenol và nhiều chất gây màu.
- Công nghiệp dầu – năng lượng : nước thải từ kho chứa, xưởng xe, nhà máy điện… chứa dung môi, dầu kiểm, hydrocacbon, bùn, chất tẩy rửa.
Việc phân loại giúp xác định công nghệ phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả xử lý và đảm bảo nước đầu ra đạt QCVN 40:2011.
Quy trình xử lý nước thải tập trung tại KCN
Quy trình xử lý nước thải trung bình thường bao gồm các bước chính:
Bước 1: Bể tách dầu mỡ
- Loại bỏ dầu mỡ và chất nổi bằng phương pháp sức mạnh.
- Giúp đóng tắc và bảo vệ hệ thống xử lý phía sau.
Bước 2: Bể thu gom và bể điều hòa
- Thu gom toàn bộ lưu lượng, cân bằng nồng độ và lưu lượng.
- Cấp khí nhẹ để tránh hiện tượng khí khí, ổn định đầu vào.
Bước 3: Bể keo tụ – tạo bông – lắng 1
- Dùng PAC, NaOH để kết tủa các hạt lơ lửng và hữu cơ khó lắng.
- Polymer giúp tạo bọt lớn hơn → lắng xuống đáy.
- Giai đoạn này giảm tải ô nhiễm cho khâu sinh học.
Bước 4: Bể sinh học tinh khí (Aerotank/MBBR/IFAS)
- Vi sinh vật chất phân hủy BOD, COD, Nitơ.
- Hệ thống khí duy trì DO ~ 2–3 mg/L.
- Ứng dụng giá thể theo yêu cầu D100, D110, D150:
- D100: thích hợp cho bể chứa khí trung bình đến lớn, diện tích bề mặt tăng 380–420 m2/m³.

- D110: sử dụng trong bể công suất lớn, nước thải hữu cơ cao, diện tích bề mặt ≥ 220 m2/m³.

- D150: tối ưu cho hệ thống tập quy mô KCN, tải hữu cơ rất cao, diện tích bề mặt 180–225 m2/m³.

- Loại giá này có thể giúp tăng cường mật độ vi sinh, ổn định quá trình, nâng cao trình xử lý hiệu ứng N – P và kéo dài hệ thống tuổi thọ.
Bước 5: Bể lắng 2
- Nước thải sau quá trình xử lý sinh học được đưa vào bể lắng 2.
- Tách bùn học ra khỏi nước, tuần hoàn thành một phần bùn trở lại bể sinh học.
Bước 6: Bể khử trùng
- Clo hoặc NaOCl được châm vào để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
- Đảm bảo an toàn sinh học trước khi xả thải.
Bước 7: Bồn lọc áp lực / lọc tinh
- Loại bỏ mảnh vụn, màu, chất ô nhiễm còn sót lại.
- Đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN, có thể xả môi trường hoặc sử dụng tái sinh.
ỨNG DỤNG GIÁ THỂ VI SINH TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
Tăng cường hiệu quả xử lý môi trường nước
Trong các loại KCN, nước thải thường có lượng ô nhiễm hữu cơ rất cao , với BOD, COD và Amoni vượt ngưỡng cho phép. Khi bổ sung giá thể vi sinh D100, D110, D150 vào bể sinh học:
- Diện tích diện tích lớn (180–420 m2/m³) tạo điều kiện cho vi sinh vật bám dính nhiều hơn
- Môi sinh học (biofilm) phát triển ổn định giúp xử lý hiệu quả BOD, COD và Nitơ.
- Khả năng chịu tải tốt hơn, đặc biệt với những ngày có nồng độ ô nhiễm nhiễm động cao.
Kết quả là hệ thống duy trì được hiệu suất xử lý > 85–95% COD/BOD, Nitơ khử ổn định, nước đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN.
Tiết kiệm diện tích đất cho xử lý môi trường
Tại nhiều khu công nghiệp, diện tích đất dành cho trạm xử lý nước thải có thời hạn. Thay vì mở rộng diện tích thì nâng hiệu quả xử lý là phương án tối ưu và hiệu quả:
- Không cần xây dựng thêm bể mới → giảm chi phí đầu tư.
- Tăng cường xử lý ngay trong khi hiện có .
- Ưu tiên tối cao cho các dự án cần nâng cao hiệu suất mà không cần mở rộng quỹ đất.
Đây là lý do mà nhiều KCN hiện nay lựa chọn tăng cường giá thể vi sinh thay vì xây dựng mới.
Vận hành ổn định, giảm rủi ro cho hoạt động xử lý nước
Bùn nổi, vi sinh trôi ra, trầm lắng khi áp dụng giá thể vi sinh có thể vào sử dụng:
- Biofilm bám chắc vào bề mặt giá thể vi sinh → giảm nguy cơ mất cân bằng vi sinh.
- Chịu được dao động tải và lưu lượng → hạn chế tải.
- Giảm phát thải cặn so với hệ thống truyền thống → tiết kiệm chi phí xử lý bùn.
Điều đặc biệt quan trọng đối với KCN, nơi có sự thay đổi đột ngột về lưu lượng và thành phần nước thải .
Tuổi thọ cao, tiết kiệm lâu dài
Các loại giá thể vi sinh D100, D110, D150 được sản xuất từ nhựa nguyên sinh HDPE/PP , có đặc tính:
- Chịu đựng sự ăn mòn hóa chất, chịu đựng và điều kiện khắc nghiệt.
- Tuổi thọ sử dụng 10–15 năm, gần như không cần thay thế thường xuyên.
- Hiệu quả kinh tế lâu dài: đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều so với việc mở rộng quy trình bê tông.
Tóm tắt lại, ứng dụng giá thể vi sinh trong xử lý nước thải KCN mang lại 4 lợi ích sau:
- Hiệu quả xử lý vượt trội cho BOD, COD, Nitơ.
- Giải pháp tiết kiệm diện tích và chi phí đầu tư.
- Đảm bảo hoạt động ổn định, giảm thiểu sự cố.
- Tuổi thọ cao, giá trị kinh tế dài.
Chính vì vậy, các loại giá thể vi sinh dạng cầu D100, D110, D150 ngày càng trở thành lựa chọn ưu tiên trong các trạm xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp lớn.
Quy trình xử lý nước thải tập trung KCN Đòi hỏi sự kết hợp nhiều bước từ hạ tầng kỹ thuật, hóa lý đến sinh học. Trong đó, ứng dụng giá thể vi sinh D100, D110, D150 là giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng xử lý, đáp ứng môi trường tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Đây không chỉ là lựa chọn công nghệ tiên tiến mà còn là giải pháp tối ưu mang lại ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp cũng như hiệu quả tối ưu trong việc tạo môi trường xanh trong hoạt động sản xuất công nghiệp.
Công ty TNHH Công Nghệ Lân Phát
Địa chỉ: M02-L14, KĐT Dương Nội, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 097 189 7595
Tư vấn giải pháp, cung cấp các loại giá thể vi sinh chuyên cho xử lý môi trường nước trong các khu công nghiệp nói riêng cũng như trong các hoạt động xử lý nước sạch